Cho 0,78 g một kim loại kiềm X tác dụng với 100g nước thu được 0,224 lít khí (đkc) và dd Y.
a) Tìm tên kim loại X.
11
b) Tính C% dd Y.
c) Tính thể tích dd H 2 SO 4 0,5M cần dùng để trung hòa hết lượng dd Y trên.
Cho 0,6 g một kim loại kiềm thổ A tác dụng với 500g nước thu được 0,336 lít khí (đkc) và dd B.
a) Tìm tên kim loại A
b) tính C% dd B.
c) Tính khối lượng dung dịch HCl 15% để trung hòa hết ddB
a) \(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
____0,015<-------------------0,015
=> \(\dfrac{0,6}{0,015}=40\left(g/mol\right)\) => Ca
b) \(n_{Ca}=\dfrac{0,6}{40}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
_____0,015--------->0,015--->0,015
=> mdd sau pư = 0,6 + 500 - 0,015.2 = 500,57(g)
=> \(C\%\left(Ca\left(OH\right)_2\right)=\dfrac{0,015.74}{500,57}.100\%=0,222\%\)
c)
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl --> CaCl2 + 2H2O
______0,015--->0,03
=> mHCl = 0,03.36,5 = 1,095 (g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{1,095.100}{15}=7,3\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Na, K tác dụng với nước dư thu được dd A và 2.24 lít khí H đkc. Trung hòa dd A bằng dd HCL vừa đủ, cô cạn dd thu được 13.30 gam muối khan
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b. Tính thể tích không khí đkc cần để đốt hết lượng H2 thu được từ thí nghiệm trên
Cho 3,1 g hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để trung hòa dd kiềm và khối lượng muối clorua thu được.
Theo pt: nHCl = nMOH = 0,1 (mol)
m(MCl) = 0,1.(31 + 35,5) = 6,65(g)
cho 43,84 gam kim loại R tác dụng hoàn toàn với nước dư thu được 7,168 lít khí (đktc) và dung dịch a a) tìm kim loại b) tính thể tích của dd B gồm H2SO4 0,05M và HCL 0,1M dùng để trung hòa dd A
Hòa tan 2.16g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc nhóm I ở hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 50ml dd X và 896 cm3 khí H2 (đkc)
a Xác định tên hai kim loại kiềm
b Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần để trung hòa 10ml dd X trên
Đổi 896 cm3 = 0,896 lít
=> nH2 = 0,896 / 22,4 = 0,04 mol
Đặt công thức hóa học chung của 2 kim loại kiềm thổ là \(\overline{M}\)
PTHH: \(2\overline{M}+2H_2O\rightarrow2\overline{M}OH+H_2\)
0,08.........................................0,04
=> \(M_{\overline{M}}=\frac{2,16}{0,08}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
=> Hai kim loại kiềm đó là Na và K
b/ Gọi số mol K, Na lần lượt là x, y (mol)
PTHH
2K + 2H2O ===> 2KOH + H2
x.............................................0,5x
2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
y ................................................y
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}39x+23y=2,16\\0,5x+0,5y=0,04\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,02\\y=0,06\end{cases}\)
=> mNa = 0,06 x 23 = 1,38 gam
mK = 0,02 x 39 = 0,78 gam
=> %mNa = \(\frac{1,38}{2,16}.100\%=63,89\%\)
%mK = 100% - 63,89% = 36,11%
c/
nh2=896/1000/22,4=0,04 mol
gọi công thức chung 2 kim loai là M
M+h2o-> MOH+1/2H2
nM=2nh2=2*0,04=0,08 mol
->MM =2,16/0,08=27
vì M là công thức chug của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp
-> 2 kim loại kiềm đó là na và k
na+ h2o-> naoh+ 1/2h2
k+h2o-> koh+ 1/2h2
đặt nna=a, nk=b
->23a+39b=2,16
0,5a+ 0,5b=0,04
->a=0,06
b=0,02
%mna=23*0,06/2,16*100=63,8%
%mk=36,2%
hòa tan 4,8g hỗn hợp 2 kim loại A,B thuộc 2 chu kì liên tiếp của nhóm IA tác dụng với dd HCl 1M dư thu được 1,792 lít khí ở dktc a) Xác định tên 2 kim loại kiềm b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết đã lấy dư 25% so với lượng cần dùng cho p/ư
a) \(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
2A + 2HCl --> 2ACl + H2
2B + 2HCl --> 2BCl2 + H2
=> nA + nB = 2.nH2 = 0,16
=> \(\overline{M}_{hh}=\dfrac{4,8}{0,16}=30\)
Mà A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhóm IA
=> A, B là Na, K
b)
Gọi số mol Na, K là a,b
=> 23a + 39b = 4,8
2Na + 2HCl --> 2NaCl + H2
_a----->a-------------->0,5a
2K + 2HCl --> 2KCl + H2
_b--->b-------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,08
=> a = 0,09; b = 0,07
nHCl(PTHH) = a + b = 0,16
=> nHCl(thực tế) = 0,16.125% = 0,2(mol)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
Cho 8,15g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kế tiếp tác dụng với dd HCl 10% vừa đủ thu được dung dịch X và 5,6 lít khí ở đktc. Tìm tên hai kim loại và tính C% các chất trong dd X
Gọi kim loại kiềm thổ chung là R.
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
0,25 0,25
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{8,15}{0,25}=32,6\)
\(\Rightarrow R_1< 32,6< R_2\)
Mà hai kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nên:
\(\left\{{}\begin{matrix}R_1:24\left(Mg\right)\\R_2:40\left(Ca\right)\end{matrix}\right.\)
cho 13,2 g hh gồm Fe và Mg vào dd HCL 0,5 dư . Thu được 0,35 mol khí bay ra
a) Tính thành phần % cá kim loại trên
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Để trung hòa hết lượng acid dư cần dùng 100g dd NaOH 8% . Tính thể tích HCL ban đầu
Gọi n Fe = a (mol )
n Mg = b (mol ) (a,b > 0)
--> 56a+24b = 13,2
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a 2a a a
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b 2b b b
----> a+b=0,35
Ta có hệ Pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+24b=13,2\\a+b=0,35\end{matrix}\right.\)
Giải hệ PT , ta có :
a= 0,15
b = 0,2 (mol )
\(V_{HClđủ}=\left(0,15.2+0,2.2\right):0,5=1,4\left(l\right)\)
\(a,m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{8,4}{13,2}.100\%\approx63,64\%\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{4,8}{13,2}.100\%\approx36,36\%\)
\(b,m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(c,HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,2 0,2
\(m_{NaOH}=\dfrac{100.8}{100}=8\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{HCldư}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
\(V_{HCl}=V_{HClđủ}+V_{HCldư}=1,4+0,4=1,8\left(l\right)\)
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh